- Hỗ trợ tính toán Lot size để vào lệnh nhanh chóng theo số tiền cố định hoặc theo phần trăm tài khoản.
- Quản lý lệnh linh hoạt: Breakeven (BE), Partial, Trailing Stoploss (với 8 chế độ tùy chọn).
- Sử dụng phím tắt từ bàn phím để vào lệnh và quản lý lệnh qua 1 trong 3 loại công cụ được tích hợp sẵn: Risk Reward Tool, Lines Tool, Rectangle Tool.
- Hỗ trợ chuyển đổi timeframe nhanh chóng bằng phím tắt, và bật / tắc các tính năng cơ bản của MT5: Trade History, Trade Level, Bid/Ask Lines.
Giao diện hiển thị
Giao diện thiết lập thông số
Giải thích các thông số trên giao diện hiển thị và các nhóm chức năng tương ứng
- Thông tin chung:
- ComFee ($): mức phí giao dịch tính trên từng Lot phải trả cho sàn. Thông số này sẽ được đưa vào công thức tính Lotsize, để đảm bảo số tiền rủi ro khi bị SL không vượt ngoài kỳ vọng quá lớn.
- Max Lots: giới hạn số Lots tối đa cho mỗi lệnh giao dịch, mục đích để quản lý rủi ro tốt hơn.
- Max Daily Loss: giới hạn số tiền Lỗ (Loss) cho phép tối đa trong ngày của tài khoản. Sau khi chạm ngưỡng, sẽ có Warning / Alert cảnh báo, đồng thời Xóa EA ra khỏi chart hoặc tắt chức năng Algo Trading. Tùy chọn sẽ được đặt trong phần Settings lúc kéo EA vào chart.
- Max Daily Profit: giới hạn số tiền Lời (Profit) cho phép tối đa trong ngày của tài khoản. Sau khi chạm ngưỡng, sẽ có Warning / Alert cảnh báo, đồng thời Xóa EA ra khỏi chart hoặc tắt chức năng Algo Trading. Tùy chọn sẽ được đặt trong phần Settings lúc kéo EA vào chart.
- Tự động chia lot: Tool có 3 chức năng chia lotsize cơ bản:
- Risk ($): chia số lot dựa vào số tiền chấp nhận rủi ro cố định.
- Risk (%B): tự động tính số Lot dựa vào % Balance của tài khoản tại thời điểm chuẩn bị vào lệnh.
- Lots: ấn định số lot cố định cho mỗi lệnh.
- Các mốc chốt lời:
- TP1: xác định riêng % Volume từ Risk tổng, mức chốt lời theo RRR, Price, Pips, % Price
- TP2: tắt bật bằng phím tắt cài đặt được, xác định riêng % Volume từ Risk tổng, mức chốt lời theo RRR, Price, Pips, % Price
- TP3: tắt bật bằng phím tắt cài đặt được, xác định riêng % Volume từ Risk tổng, mức chốt lời theo RRR, Price, Pips, % Price
- Di dời điểm dừng lỗ tự động (Trailing Stoploss)
- TrailMode: có 8 hình thức trailing stoploss linh động
- Fixed Distance: mốc khoảng cách cố định tính từ mốc giá hiện tại, dựa vào DistMode: RRRhay Pips
- High/Low X Bars: dời stoploss dựa vào đỉnh / đáy trong vòng X nến nhìn về bên tay Trái.
- Price Action: dời stoploss dựa theo bộ nến Engulfing.
- ATR: dời vào stoploss dựa vào hệ số ATR và các thông số được thiết lập tùy chỉnh
- Imbalance: dời stoploss dựa vào Imbalance gần nhất với giá.
- Parabolic SAR: dời stoploss dựa vào chỉ báo Parabolic SAR.
- SuperTrend: dời stoploss dựa vào chỉ báo SuperTrend.
- EMA: dời stoploss dựa vào chỉ báo EMA.
- DistMode: có 2 lựa chọn RRR và Pips, chỉ số này áp dụng cho Trailing Stoploss, Breakeven và Partial.
- TrailMode: có 8 hình thức trailing stoploss linh động
- Quản lý lệnh tự động:
- Auto BE after X: sau khi giá đi đúng hướng kỳ vọng 1 khoảng cách X dựa vào DistMode (RRR hay Pips), mốc BE Offset sẽ là mức stoploss mới, là khoảng cách từ Entry.
- Auto Partial after X: cắt lệnh từng phần sau khoảng cách X dựa vào DistMode (RRR hay Pips), Percent: phần trăm Volume sẽ chốt lệnh.
- Auto Trailing after X: dời stoploss sau khoảng cách X dựa vào DistMode (RRR hay Pips), Distance: khoảng cách giá để trailing, áp dụng cho Fixed Distance.
- Nhóm nút bấm chức năng:
- Order Type: chọn chế độ vào lệnh PENDING (Lệnh Limit hoặc Stop) và MARKET. Cách chuyển chế độ bằng bấm vào nút bấm, hoặc cài đặt phím tắt, nhấn nhanh bằng phím tắt.
- Hotkeys Help: chức năng để nhắc nhở nhóm phím tắt mình đã thiết lập trước đó. Show / Hide thì nó sẽ hiển thị phần nhắc nhở ở góc dưới bên phải của chart.
- Sell / Buy: duy nhất 1 nút cho lệnh Sell / Buy, và để có thể phân biệt là vào Market hay Pending nó sẽ phụ thuộc vào Order Type mình đã chọn, đồng thời có sử dụng tool để vào lệnh hay không.
- Nếu không có sử dụng bất kỳ tool nào trong 3 tools (RRR Tool, Lines Tool, REC Tool), thì khi bấm và nút Sell / Buy, hoặc nhấn phím tắt được thiết lập cho nút Sell / Buy, EA sẽ tự hiểu là lệnh Market nếu Order Type đang là MARKET. Sẽ lấy cái Stoploss mặc định là số Pips / Mức giá (Price) / % được thiết lập bên cạnh nút Sell / Buy. Trong trường hợp Order Type là PENDING, và không có tool nào được sử dụng, thì nút Sell / Buy bấm vào sẽ không có tác dụng gì.
- Sử dụng RRR Tool: tool này không có chức năng vào lệnh Market, nên khi dùng tool này, chỉ có tác dụng khi Order Type: PENDING. Công cụ này là dạng trực quan, drag & drop, kéo thả giống Tradingview. Có hỗ trợ nút bấm trực tiếp trên Tool để vào lệnh dựa vào tương quan vị trí của điểm Entry trên tool và giá hiện tại, sẽ có các lệnh: BUY LIMIT, BUY STOP, SELL LIMIT, SELL STOP tương ứng.
- Sử dụng Lines Tool: nó sẽ hiện bộ 3 lines cơ bản: Entry, Stoploss, Take Profit, rồi sau đó điều chỉnh vị trí cần thiết để vào lệnh. Tool này hỗ trợ 2 mode Pending và Market luôn.
- Sử dụng REC Tool: tool này hiện tại cũng chỉ dùng để vào dạng lệnh PENDING, không hỗ trợ vào lệnh mode MARKET. Phụ thuộc vào tương quan vị trí Tool và giá, sẽ có thể quyết định Buy hay Sell linh hoạt bằng nút bấm sẵn có trên tool.
- ModTP Sell / ModTP Buy: 2 nút chức năng này dùng để điều chỉnh TP (Take Profit) cho toàn bộ lệnh Buy hoặc Sell đang được mở. Giá trị điểm TP được nhập vào box giá ở giữa, hoặc dùng đường TP Line trong bộ 3 Lines Tool, để ấn định điểm TP muốn điều chỉnh.
- ModSL Sell / ModSL Buy: 2 nút chức năng này dùng để điều chỉnh SL (Stoploss) cho toàn bộ lệnh Buy hoặc Sell đang được mở. Giá trị điểm SL được nhập vào box giá ở giữa, hoặc dùng đường SL Line trong bộ 3 Lines Tool, để ấn định điểm SL muốn điều chỉnh.
- Sync SL All: đồng bộ toàn bộ Stoploss của tất cả các lệnh đang được mở, dựa theo nguyên tắc:
- Đối với nhóm lệnh BUY: stoploss đồng bộ sẽ là giá trị Stoploss cao nhất (lớn nhất) trong toàn bộ lệnh BUY đang được mở.
- Đối với nhóm lệnh SELL: stoploss đồng bộ sẽ là giá trị Stoploss thấp nhất (bé nhất) trong toàn bộ lệnh SELL đang được mở.
- Có hỗ trợ phím tắt.
- Dell SLTP All: phím này không khuyến khích dùng, nhưng cũng có thể 1 số ace có thể có nhu cầu gồng ăn thua đủ với Market, thì cứ xóa hết SL TP (Stoploss, Take Profit) rồi ngồi khấn thui.
- Close Profit: đóng toàn bộ lệnh có Profit hiện đang được mở. Có hỗ trợ phím tắt.
- Close Loss: đóng toàn bộ lệnh âm đang được mở. Có hỗ trợ phím tắt.
- Close All: đóng tất cả lệnh đang được mở. Có hỗ trợ phím tắt.
- Clear PD: xóa tất cả lệnh đang ở trạng thái PENDING, bao gồm toàn bộ lệnh LIMIT và STOP. Có hỗ trợ phím tắt.
- BE All: buộc dời Breakeven (BE) toàn bộ lệnh đang được mở, thỏa mãn là phải có profit và giá đang cao hơn mốc giá BE Offset. Có hỗ trợ phím tắt.
- 50% All: buộc cắt 50% khối lượng lệnh của tất cả các lệnh đang được mở, và profit dương. Có hỗ trợ phím tắt.
Giải thích các thông số trên giao diện thiết lập cài đặt EA
- Nhóm cài đặt thông số chung (PaTinBon Trading Utilities Pro):
- Expert Advisor ID: nhập ID của EA, bất kỳ số nào tùy thích.
- License Key: nhập số tài khoản MT5 đã điền form đăng ký sử dụng EA.
- Nếu bạn chưa điền form, có thể điền thông tin tại đây: https://patinbon.com/ptu-pro-form
- Nếu bạn nhập License Key mà vẫn báo lỗi, bạn có thể xem lại hướng dẫn tại đây, xem mình có bị thiếu bước nào không nhé: Hướng dẫn kích hoạt EA License: https://patinbon.com/huong-dan-activate-license-ea/
- Nhóm cài đặt thông số ngưỡng (Threshold Settings):
- On/Off EA Mode: chức năng bật/tắt sử dụng EA khi điều kiện Max Loss hoặc Max Profit thõa, có 3 mode:
- Turn Algo Trading OFF: Tắt chức năng Algo Trading, nó sẽ vô hiệu hóa EA, ko sử dụng được bất kỳ EA nào trên tài khoản. Nó sẽ ảnh hưởng đến các cửa số chart khác, nếu các cửa sổ khác đang có EA chạy, nó đều vô hiệu hóa hết luôn.
- Endless Alerts: hiện Alert warning liên tục, không ngừng, chỉ có thể tắt cả phần mềm MT5 mới thoát được.
- Remove EA: xóa EA ra khỏi cửa sổ chart hiện tại.
- Commision Fee (USD/Lot): phí giao dịch 2 chiều tính trên 1 lot giao dịch.
- Max Lot per trade (Lot): giới hạn số Lot tối đa cho 1 lệnh được mở.
- Max Loss (USD/Day, 0 = Off): mức sụt giảm tối đa của tài khoản trong ngày. Để Off tính năng, nhập 0.
- Max Profit (USD/Day, 0 = Off): mức tăng trưởng tối đa của tài khoản trong ngày. Để Off tính năng, nhập 0.
- On/Off EA Mode: chức năng bật/tắt sử dụng EA khi điều kiện Max Loss hoặc Max Profit thõa, có 3 mode:
- Nhóm cài đặt thông số Trailing Stoploss (Trailing Settings):
- Auto Trailing Enabled?: bật chức năng Auto Trailing Stoploss
- Trailing StopLoss Mode: chọn 1 trong 8 kiểu trailing stoploss
- Fixed Distance: mốc khoảng cách cố định tính từ mốc giá hiện tại, dựa vào DistMode: RRRhay Pips
- High/Low X Bars: dời stoploss dựa vào đỉnh / đáy trong vòng X nến nhìn về bên tay Trái.
- Price Action: dời stoploss dựa theo bộ nến Engulfing.
- ATR: dời vào stoploss dựa vào hệ số ATR và các thông số được thiết lập tùy chỉnh
- Imbalance: dời stoploss dựa vào Imbalance gần nhất với giá.
- Parabolic SAR: dời stoploss dựa vào chỉ báo Parabolic SAR.
- SuperTrend: dời stoploss dựa vào chỉ báo SuperTrend.
- EMA: dời stoploss dựa vào chỉ báo EMA.
- Distance Mode: tùy chọn cách tích khoản cách dựa vào RRR hay số Pips
- Trailing Trigger (RRR / Pips based on Distance Mode): khoảng cách để kích hoạt Trailing Stoploss sau khi giá chạy đúng kỳ vọng 1 đoạn X
- Trailing Distance (RRR / Pips based on Distance Mode): khoảng cách dời mức dừng lỗ (Stoploss) so với mức giá hiện tại
- Bars Back for High/Low lookup: chu kỳ nến để tìm High/Low, áp dụng cho trailing mode: High/Low X Bars
- Stoploss Guard (Pips): khoảng cách dự phòng cộng thêm vào khi trailing stoploss đến 1 vị trí mới. Khoảng này tính théo số Pips, có thể hiểu nôm na là nới rộng Stoploss ra thêm 1 xíu.
- Auto BreakEven Enabled?: bật chức năng tự động dời stoploss về điểm hòa vốn (Breakeven – BE).
- BE Trigger (RRR / Pips based on Distance Mode): khoảng cách để kích hoạt BE sau khi giá chạy đúng hướng kỳ vọng.
- BE Offset (RRR / Pips based on Distance Mode): mức Offset để dời mức stoploss về đó, mức offset này dùng để cover các khoản phí và spread khi dời BE.
- Auto Parital Enabled?: bật chức năng tự động cắt lệnh từng phần.
- Partial Trigger (RRR / Pips based on Distance Mode): khoảng cách để kích hoạt cắt lệnh từng phần.
- Partial Percent (%): phần trăm khối lượng lệnh được đóng khi thỏa mãn điều kiện cắt lệnh từng phần.
- Default Trail Distance After Partial (Pips): khoảng cách mặc định để Trailing stoploss cho nhóm lệnh sau khi đã thực hiện Partial.
- Nhóm cài đặt thông số chỉ báo để Trailing (Trailing by Indicator Settings):
- ATR Period: chu kỳ để tính ATR
- ATR Factor: hệ số nhân với mức ATR, áp dụng cho trailing mode: ATR
- Parabolic SAR Step: thông số Step của chỉ báo P-Sar.
- Parabolic SAR Max Step: thông số Max Step của chỉ báo P-Sar.
- EMA Period: chu kỳ để tính EMA
- Nhóm cài đặt thông số phím tắt các chức năng chính (HotKey Configurations (Only 1 letter allowed)): cấu hình phím tắt cần phân biệt chữ in hoa và chữ thường. Hệ thống sẽ đánh giá “A” và “a” là 2 ký tự khác nhau. Hiện tại, chỉ chấp nhận đầu vào 1 ký tự. Từ 2 ký tự trở lên, hoặc có ký tự trùng giữa các cấu hình phím tắt, đều không hợp lệ, và EA sẽ bị xóa ra khỏi chart.
- Switch Order Type Key: phím tắt để chuyển đổi dạng lệnh: MARET và PENDING.
- Show HotKeys Help Key: phím tắt để hiển thị / ẩn thông tin nhắc nhở về Hotkeys
- Execute Instant Trade Key (RRR, Lines Tool): phím tắt thực hiện lệnh nhanh, kết hợp với công cụ hỗ trợ (RRR Tool, Lines Tool, REC Tool) và dạng Order Type, sẽ vào lệnh nhanh chóng nhất có thể.
- Execute BUY Key (REC Tool): phím tắt thực hiện chức năng BUY, thay cho nút bấm BUY trên bảng điều khiển. Phụ thuộc vào Order Type và công cụ hỗ trợ (RRR Tool, Lines Tool, REC Tool) mà sẽ có lệnh tương ứng được thực hiện.
- Execute SELL Key (REC Tool): phím tắt thực hiện chức năng SELL, thay cho nút bấm SELL trên bảng điều khiển. Phụ thuộc vào Order Type và công cụ hỗ trợ (RRR Tool, Lines Tool, REC Tool) mà sẽ có lệnh tương ứng được thực hiện.
- Add TP1, TP2 Key: phím tắt để chọn thêm các mức TP2, TP3.
- Launch RRR Tool Key: phím tắt để mở RRR drag & drop tool, tương tự như Tradingview.
- Launch Lines Tool Key: phím tắt để mở Lines Tool.
- Launch Rectangle Tool Key: phím tắt để mở Tool Rectangle. Tool này sử dụng tương tự EA Kazan.
- Close All Positions Key: phím tắt đóng tất cả lệnh đang được mở.
- Clear All Pending Orders Key: phím tắt xóa tất cả lệnh đang ở trạng thái PENDING, bao gồm toàn bộ lệnh LIMIT và STOP.
- Breakeven All Profitable Positions Key: phím tắt buộc dời Breakeven (BE) toàn bộ lệnh đang được mở, thỏa mãn là phải có profit và giá đang cao hơn mốc giá BE Offset.
- Partial 50% All Profitable Positions Key: phím tắt để buộc cắt 50% khối lượng lệnh của tất cả các lệnh đang được mở, và profit dương.
- Close All Profit Positions Key: phím tắt đóng toàn bộ lệnh có Profit hiện đang được mở.
- Close All Loss Positions Key: phím tắt đóng toàn bộ lệnh âm đang được mở.
- Synch Stoploss All Positions Key: phím tắt để đồng bộ toàn bộ Stoploss của tất cả các lệnh đang mở, theo nguyên tắc:
- Đối với nhóm lệnh BUY: SL đồng bộ sẽ là mức stoploss cao nhất (lớn nhất).
- Đối với nhóm lệnh SELL: SL đồng bộ sẽ là mức stoploss thấp nhất (bé nhất).
- Modify Stoploss Level Key: phím tắt để thay đổi Stoploss cho các lệnh đang mở, hoạt động dựa vào SL Line trong công cụ Lines Tool. Ta sẽ kéo SL Line đến vị trí mức giá cần điều chỉnh, bấm phím tắt hệ thống sẽ tự nhận diện phân loại là SL cho nhóm lệnh BUY hay lệnh SELL.
- Modify Take-Profit Level Key: phím tắt để thay đổi Take-profit cho các lệnh đang mở, hoạt động dựa vào TP Line trong công cụ Lines Tool. Ta sẽ kéo TP Line đến vị trí mức giá cần điều chỉnh, bấm phím tắt hệ thống sẽ tự nhận diện phân loại là TP cho nhóm lệnh BUY hay lệnh SELL.
- Nhóm cài đặt thông số phím tắt các chức năng phụ (Utilities Hotkeys (Only 1 letter allowed)):
- Minimize/Maximize the Control Panel Key: phím tắt để minimize / maximize bản điều khiển chính của EA.
- Switch to M1 Timeframe Key: phím tắt để chọn nhanh Timeframe M1.
- Switch to M5 Timeframe Key: phím tắt để chọn nhanh Timeframe M5.
- Switch to M15 Timeframe Key: phím tắt để chọn nhanh Timeframe M15.
- Switch to H1 Timeframe Key: phím tắt để chọn nhanh Timeframe H1.
- Switch to H4 Timeframe Key: phím tắt để chọn nhanh Timeframe H4.
- Switch to D1 Timeframe Key: phím tắt để chọn nhanh Timeframe D1.
- Show Trade Levels Key: phím tắt để hiển thị / ẩn Trade Levels.
- Show Trade History Key: phím tắt để hiển thị / ẩn Trade History.
- Show Bid/Ask Levels Key: phím tắt để hiển thị / ẩn đường giá Bid & Ask.
- Nhóm cài đặt thông số màu chữ và cỡ chữ hiển thị (Font & Color Settings):
- Account Dashboard Text Color: chọn màu cho Text hiển thị thông tin tài khoản.
- Account Dashboard Text Size: chọn Font Size cho Text hiển thị thông tin tài khoản.
- HotKey Info Text Color: chọn màu cho Text hiển thị thông tin nhắc nhở các phím tắt.
- HotKey Info Text Size: chọn Font Size cho Text hiển thị thông tin nhắc nhở các phím tắt.
Trải nghiệm PTU Pro
- Điền Form đăng ký dùng thử PTU Pro (2 tuần): https://patinbon.com/ptu-pro-form
- Tải PTU Pro tại đây (pass giải nén: @PaTinBon#2024): DOWNLOAD PTU PRO
- Hướng dẫn kích hoạt EA License: https://patinbon.com/huong-dan-activate-license-ea/
- Sau 2 tuần dùng thử, thì mức phí của PTU Pro sẽ là bao nhiêu?
[PaTinBon] – với mức chi phí trung bình đâu đó khoảng chưa tới 1 thùng bia / tháng, xem như ACE mời PaTinBon nhậu chung vui sau mỗi tháng giao dịch thành công cùng với giải pháp EA hỗ trợ vào lệnh từ PaTinBon. <3
(Pass giải nén: @PaTinBon#2024)
PTU Pro Plans – SALE OFF 50% – 12/12/2024 – 31/12/2024
- FREE FOREVER: chỉ áp dụng đối với các tài khoản nào đăng ký Ref của PaTinBon, trên các sàn sau:
- Exness: https://patinbon.com/join-exness hoặc nếu bạn đã có tài khoản, thì vui lòng chuyển đổi đối tác mới về PaTinBon theo hướng dẫn sau: https://patinbon.com/change-exness-partnership
- XM Market Global: https://patinbon.com/join-xmmarketglobal
- HFM: https://patinbon.com/join-hfm
- Sau khi đăng ký và tạo tài khoản MT5, hãy gửi số tài khoản MT5 đấy mình sẽ Activate License vĩnh viễn trên tài khoản MT5 đó.
- Bất kỳ tài khoản MT5 mới tạo, yêu cầu vẫn nằm trong danh sách đối tác là PaTinBon, đều đươc sử dụng EA PTU Pro miễn phí mãi mãi.
- Lưu ý: không có bất kỳ chính sách Back-Com, Hoàn Phí nào trong Ref của PaTinBon nhé. Vì mình xem đây là cái mình xứng đáng nhận được.
- PAID LICENSE: áp dụng cho từng tài khoản MT5 riêng lẻ, theo từng chu kỳ khác nhau, bao gồm: 1 tháng, 12 tháng, Lifetime (chỉ trả tiền 1 lần và xài mãi).
1 Tháng | 1 Năm | Trọn đời |
1 tài khoản MT5 0 tài khoản phụ** Cập nhật không giới hạn | 1 tài khoản MT5 2 tài khoản phụ** Cập nhật không giới hạn Hỗ trợ điều chỉnh, thêm, xóa tính năng | 1 tài khoản MT5 5 tài khoản phụ** Cập nhật không giới hạn Hỗ trợ điều chỉnh, thêm, xóa tính năng Hỗ trợ tích hợp hệ thống giao dịch cá nhân |
**Tài khoản phụ: hỗ trợ thay đổi tài khoản giao dịch mới. Nghĩa là xóa License ở tài khoản ban đầu, và kích hoạt License Key cho tài khoản giao dịch mới.
Group Accounts: phù hợp với nhóm mua chung, để giúp tiết kiệm được chi phí đầu tư ban đầu. Hoặc ACE trader giao dịch trên nhiều tài khoản khác nhau từ nhiều sàn khác nhau, cùng Active đồng thời.
- Group 3:
$99.95$49.95 / 3 tài khoản MT5/ 1 năm. Bao gồm tất cả quyền lợi khác của gói 1 năm trên mỗi tài khoản.$269.95$134.95 / 3 tài khoản MT5 trọn đời. Bao gồm tất cả quyền lợi khác của gói Trọn đời trên mỗi tài khoản.
- Group 5:
$149.95$74.95 / 5 tài khoản MT5/ 1 năm. Bao gồm tất cả quyền lợi khác của gói 1 năm trên mỗi tài khoản.$379.95$189.95 / 5 tài khoản MT5 trọn đời. Bao gồm tất cả quyền lợi khác của gói Trọn đời trên mỗi tài khoản.
Thông tin chuyển khoản:
- Bank Transfer: Vietcombank
- Số tài khoản: 0441000673370
- Chủ tài khoản: NGUYEN LE CHI THIEN
- Tỷ giá: $1 = 25,000 VNĐ. (Hai mươi lăm ngàn đồng)
USDT Transfer:
- Địa chỉ ví: 0x44a3285d50b90e773bcf32b93e7d7d99ab8c1eb1
- Network: BNB Smart Chain (BEP20)
Thông tin liên hệ: Để đảm bảo an toàn, ACE vui lòng gọi hoặc liên lạc trước khi chuyển khoản. Chụp sao kê và gửi về PaTinBon qua các kênh liên hệ bên dưới.
- Telegram: @patinbon
- Group Telegram (PaTinBon’s House): https://patinbon.com/join-patinbons-house
- Số điện thoại PaTinBon: 0937662321 / Zalo
- Facebook: https://patinbon.com/my-facebook-page
- Youtube: https://patinbon.com/my-youtube